Nhập TSCĐ – Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị

Phần mềm quản lý quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô eFUND

1   Mục đích sử dụng

Chức năng nay cho phép thực hiện nhập thông tin TSCĐ: Cho phép nhập thông tin khác nhau với các loại TSCĐ là phương tiện vận tải và in thẻ TSCĐ.

2.  Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng là những người được phân quyền vào chức năng như:

  • Kế toán
  • Bộ phận quản lý

3.  Các thao tác thực hiện

a.  Truy cập chức năng

Quản lý tài sản cố định -> Tài sản cố định -> Nhập tài sản cố định à Nhập TSCĐ là phương tiện vận tải

Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị

b. Giao diện

Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị

c.          Các thao tác thực hiện

c.1.        Nhập thông tin

c 1.1. Bước 1: Nhập thông tin chung

STT Tên trường Diễn giải
Tab – Thông tin chung
1.     1 Loại tài sản (*) –       Là mã loại TSCĐ

–       NSD nhập trực tiếp mã loại TSCĐ hoặc chọn từ Popup danh sách loại TSCĐ:

+      NSD click vào nút (…) để hiển thị ra popup danh sách loại TSCĐ.

+      Từ popup danh sách loại TSCĐ, NSD tìm kiếm và click đúp vào loại TSCĐ cần chọn.

2. Số tài sản (*) –       Hệ thống tự động sinh theo quy tắc Mã TSCĐ = TSCD + Mã chi nhánh + STT tự tăng (54 ký tự – xxxxx)

–       NSD có thể sửa lại Số tài sản

–       Số tài sản là tồn tại duy nhất và không được nhập trùng nhau

3. Tên tài sản (*) –       Là tên của TSCĐ, NSD tự nhập
4. Địa chỉ –       Là trường mô tả địa chỉ của TSCĐ, NSD tự nhập
5. Đơn vị cung cấp –       Là tên đơn vị cung cấp TSCĐ, NSD tự nhập
6. Lý do nhập (*) –       Là lý do nhập TSCĐ, NSD lựa chọn 1 trong các giá trị sau:

+      Mua mới: mua sắm TSCĐ mới về sử dụng

+      Thuê tài chính: định kỳ trả gốc, lãi và trích khấu hao

+      Thuê khác: định kỳ trả tiền thuê và không phải trích khấu hao

+      Trao đổi: Trao đổi giữa TSCĐ này với TSCĐ khác

+      Nhận biếu, tặng: Được nhận biếu, tặng

7. Số hóa đơn –       Số hóa đơn khi mua/thuê/trao đổi/nhận biếu – tặng TSCĐ, NSD tự nhập.
8. Ngày nhập (*) –       Là trường mô tả ngày nhập TSCĐ,  NSD tự nhập

–       Ngày nhập <= ngày đưa vào sử dụng

9. Ngày đưa vào sử dụng –       Là ngày đưa TSCĐ vào sử dụng, NSD tự nhập

–       Ngày đưa vào sử dụng >= Ngày nhập

10. Số quyết định –       Là số quyết định mua/thuê/trao đổi/nhận biếu – tặng TSCĐ
11. Ngày quyết định –       Là ngày quyết định mua/thuê/trao đổi/nhận biếu – tặng TSCĐ, NSD tự nhập
12. Chứng từ kèm theo –       Là số chứng từ hoặc hóa đơn khi mua/thuê/trao đổi/nhận biếu – tặng TSCĐ
13. Người sử dụng –       Giá trị được chọn từ bảng DC_NHAN_VIEN tương ứng với phòng ban được chọn.
14. Trạng thái TS –       Là trạng thái sử dụng TSCĐ

–       Hệ thống tự động cập nhật bao gồm các trạng thái:

+      CSD: Chưa sử dụng

+      DSD: Đang sử dụng

+      SCL: Sửa chữa lớn

+      TLNB: Thanh lý, nhượng bán

+      MAT: Mất

+      HONG: Hỏng

–       Thông tin nguyên giá
15. Nguyên giá (*) –       Là nguyên giá của TSCĐ, NSD tự nhập

–       Nguyên giá >= Nguồn vốn góp + Nguồn viện trợ biếu tặng + Từ quỹ của TCTD + Nguồn khác

16. Nguồn vốn góp –       Là giá trị của TSCĐ lấy từ nguồn vốn góp, NSD tự nhập
17. Nguồn viện trợ, biếu tặng –       Là giá trị của TSCĐ lấy từ nguồn  viện trợ, được biếu, tặng, NSD tự nhập
18. Từ quỹ của TCTD –       Là giá trị của TSCĐ lấy từ quỹ của TCTD, NSD tự nhập
19. Nguồn khác –       Là giá trị của TSCĐ lấy từ nguồn khác, NSD tự nhập

Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị

c 1.2. Bước 2: Nhập thông tin chi tiết

Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị
STT Tên trường Diễn giải
Thông tin chi tiết
Biển kiểm soát –       Là biển kiểm soát của TSCĐ, NSD tự nhập
Nhãn hiệu –       Là nhãn hiệu của TSCĐ, NSD tự nhập
Số khung –       Là số khung của TSCĐ, NSD tự nhập
Số máy –       Là số máy của TSCĐ, NSD tự nhập
Số chỗ ngồi –       Là số chỗ ngồi của TSCĐ, NSD tự nhập
Công suất –       Là công suất của TSCĐ, NSD tự nhập
Tải trọng –       Là tải trọng của TSCĐ, NSD tự nhập
Nước sản xuất –       Là nước sản xuất TSCĐ, NSD tự nhập
Năm sản xuất –       Là năm sản xuất của TSCĐ, NSD tự nhập
Nhà cung cấp –       Là tên nhà cung cấp TSCĐ, NSD tự nhập
Thời gian bảo hành –       Là thời gian bảo hành của TSCĐ, NSD tự nhập
Thông số kỹ thuật –       Là thông số kỹ thuật của TSCĐ, NSD tự nhập
Hiện trạng sử dụng –       Là hiện trạng đang sử dụng của TSCĐ, NSD tự nhập
Danh sách phụ kiện
Thêm phụ kiện –       NSD nhấn vào nút thêm để hiển thị giao diện khai báo thông tin phụ kiện:

–       Nhấn Lưu để lưu thông tin phụ kiện

Sửa phụ kiện –       NSD click đúp vào 1 dòng dữ liệu thì Gọi đến giao diện “Thông tin phụ kiện” để sửa các thông tin

–       Hệ thống tự động cập nhật lại các thông tin của phụ kiện khi sửa lại:

+      Tên phụ kiện

+      Đơn vị tính

+      Số lượng

+      Đơn giá

+      Thành tiền

+      Trạng thái

+      Thông tin kỹ thuật

Xóa phụ kiện –       Bước 1: Tìm kiếm và chọn phụ kiện cần xóa.

–       Bước 2: Trên Grid, NSD nhấn “Xóa”. Hệ thống thực hiện xóa và thông báo NSD “Xóa thành công”

Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị
Nhập TSCĐ là máy móc, thiết bị

c.1.3. Bước 3: Nhập thông tin khấu hao

NSD nhập các thông tin khấu hao giống thông tin khấu hao của TSCĐ là nhà đất, vật kiến trúc (Chi tiết thao khảo mục c.1.3. Bước 3: Nhập thông tin khấu hao)

c.1.4. Bước 4: Tạo kế hoạch khấu hao

Chi tiết tham khảo mục c.1.4.   Bước 4: Tạo kế hoạch khấu hao

c.1.5. Bước 5: Thông tin lịch sử giao dịch

Chi tiết tham khảo mục c.1.5.   Bước 5: Thông tin lịch sử giao dịch

c.2.   Bước 2: Lưu thông tin

  • Nhấn nút “Lưu” để lưu lại dữ liệu vừa nhập
  • Nhấn nút “Lập giao dịch” để thực hiện lập giao dịch nhập TSCĐ (Chi tiết có thể tham khảo mục 2.3. Lập giao dịch nhập TSCĐ)
  • Nhấn nút “In thẻ TS” để in thẻ TSCĐ